You are currently viewing Đối tượng chịu thuế GTGT 5% cập nhật mới nhất 2020
Đối tượng chịu thuế GTGT 5%

Đối tượng chịu thuế GTGT 5% cập nhật mới nhất 2020

5/5 - (1 bình chọn)

Dưới đây là hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 5% theo quy định mới được cập nhật và hướng dẫn thực thi chi tiết nhất, hãy cùng theo dõi nhé!

Đôi nét về Thuế GTGT

Hiện nay, thuế suất thuế GTGT tại Việt Nam áp dụng 03 mức thuế suất gồm: 0%, 5%, 10%. Hàng hóa, dịch vụ có thuế suất 5% thể hiện chính sách ưu tiên và khuyến khích của Nhà nước đối với nhóm đối tượng được quy định cụ thể theo thông tư 219/2013/TT – BTC.

Thuế GTGT là khoản đóng góp bắt buộc mà không có tính hoàn trả trực tiếp, là loại thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa hoặc dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 

Thuế GTGT áp dụng với 3 mức thuế suất trong đó có mức thuế suất 5% đối với những hàng hóa dịch vụ được quy định trực tiếp theo Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung, theo Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC).

Phần chia sẻ này nằm trong nội dung chia sẻ về đối tượng chịu thuế GTGT để các bạn có thể phân biệt rõ các trường hợp. Và thực hiện hạch toán chính xác, đầy đủ. Còn bây giờ chúng ta chỉ tìm hiểu sâu về đối tượng chịu thuế GTGT 5%.

Cụ thể, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% bao gồm 16 nhóm đối tượng chính. 

Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:

1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.

2. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. 

Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trong sản xuất nông nghiệp thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng với đối tượng như sau:

1. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:

a) Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón như quặng Apatit dùng để sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh;

b) Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;

c) Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.

3. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT).

4. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản…ở khâu kinh doanh thương mại. 5. Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.

6. Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các sản phẩm từ rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác.

7. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.

8. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm xơ dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng; bông sơ chế; giấy in báo.

Thuế suất 5% áp dụng với an sinh xã hội bao gồm:

9. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.

Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắc-xin; sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền; vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế; mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm).

10. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, compa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.

11. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

a) Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.

b) Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

c) Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm nêu tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này.

12. Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách thuộc nhóm đối tượng không chịu thuế GTGT.

Áp dụng thuế suất 5% với các sản phẩm dịch vụ công nghệ như:

13. Dịch vụ khoa học và công nghệ là:

  • Các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; 
  • Các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; 
  • Chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; 
  • Dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.

Ngoài ra, chú ý trường hợp sau:

Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường:

  • Nếu bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại => Không phải kê khai, tính thuế GTGT
  • Nếu bán cho các đối tượng khác ( tức là đối tượng sử dụng trực tiếp) thì phải kê khai, tính thuế GTGT theo mức thuế suất 5%. 

Ví dụ: Công ty lương thực A là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu mua gạo của tổ chức, cá nhân trực tiếp trồng bán ra thì ở khâu thu, mua thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

+ Công ty lương thực A bán gạo cho công ty XNK ABC thì công ty A không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

+ Công ty lương thực A bán gạo cho doanh nghiệp C ( Công ty chuyên sản xuất, phân phối bún gạo, mì khô ra thị trường). Công ty lương thực A không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

=> Trong tất cả các trường hợp bán gạo cho Công ty XNK ABC hay Doanh nghiệp C thì trên hóa đơn, công ty lương thực A ghi rõ giá bán là giá không thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ (Vì thuộc đối tượng không chịu thuế).

+ Trường hợp công ty lương thực A bán trực tiếp gạo cho người tiêu dùng thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5%.

Bênh cạnh đối tượng chịu thuế GTGT 0%, haotan đã có bài viết chia sẻ về đối tượng chịu thuế GTGT 0% và đối tượng chịu thuế GTGT 10%. Các bạn có thể tìm hiểu chi tiết để hiểu rõ và áp dụng tốt cho công việc của mình.

Trên đây là toàn bộ hàng hóa dịch vụ là đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định mới nhất năm 2020 được thống kê, tổng hợp theo từng nhóm đối tượng cụ thể và dễ nhớ. Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích nhất đến các bạn!

Trả lời